Sữa bột Enfamil A2 Neuro PRO số 1, 2, 3 được sử dụng nguyên liệu nhập khẩu trực tiếp từ New Zealand trong quá trình sản xuất và chứa đạm quý A2. Đây là loại đạm sữa rất dễ tiêu hóa, có tác dụng làm mềm phân, ngăn ngừa táo bón ở trẻ khi uống sữa công thức. Chỉ khoảng 30% giống bò New Zealand thuần chủng mới cho ra được loại đạm quý này vì phải trải qua quá trình chọn lọc nghiêm ngặt về giống cũng như công nghệ di truyền.
Ngoài chứa nguồn đạm A2 quý giá dễ tiêu hóa, trong sữa bột Enfamil A2 Neuro PRO còn được bổ sung thêm GOS – đây là loại chất xơ tự nhiên, là thức ăn cho lợi khuẩn trong đường ruột. Việc bổ sung GOS giúp cho quá trình sinh sôi lợi khuẩn diễn ra mạnh mẽ hơn, hệ tiêu hóa cũng làm việc hiệu quả hơn, hạn chế tình trạng táo bón ở trẻ khi sử dụng sữa công thức.
Bổ sung DHA và MFGM – màng cầu béo có cấu tạo gồm 150 chất béo và protein giúp hỗ trợ sự phát triển của não bộ. Đặc biệt khi MFGM kết hợp với DHA sẽ giúp gia tăng sự kết nối trên mỗi tế bào não. Nếu như MFGM giúp gia tăng cảm xúc (EQ) ở trẻ thì DHA lại là thành phần giúp tăng cường nhận thức cho não bộ. Chính vì vậy việc cho con uống sữa Enfamil A2 sẽ giúp phát triển cả về tư duy lẫn cảm xúc ở trẻ.
Thêm 1 ưu điểm nữa của sữa bột Enfamil A2 Neuro PRO là không chứa đường sucrose nên có vị nhạt, thanh dễ uống, gần giống với sữa mẹ.
Sữa bột Enfamil A2 Neuro PRO cũng được các chuyên gia dinh dưỡng đánh giá khá cao về giá trị dinh dưỡng và khả năng thích ứng với trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ.
Sản phẩm sữa bột Enfamil A2 Neuro PRO có 3 loại tương ứng với 3 độ tuổi sử dụng khác nhau.
Thành phần
Đường Lactose, sữa bột tách béo (nguồn của protein beta-casein A2), maltodextrin, hỗn hợp dầu thực vật (dầu cọ olein, dầu dừa, dầu đậu nành, dầu hoa hướng dương), hỗn hợp đạm whey tinh chất (nguồn của MFGM), khoáng chất (kali citrat, canxi photphat dibasic, canxi carbonat, natri citrat, tri-canxi photphat, kali clorid, magiê photphat , kali hydroxit, sắt sulphat, kẽm sulphat, mangan sulphat, đồng sulphat, natri i-ốt và natri selenit), oligofructose, chất nhũ hóa (lecithin đậu nành), dầu cá là nguồn của Axít Docosahexaenoic (DHA), sirô mật bắp, các vitamin (choline clorid, alpha-tocopheryl acetat, natri ascorbate, axít ascorbic, niacinamide, retinyl palmitat, canxi pantothenat, cholecalciferol, pyridoxine hydroclorid, phytonadione, thiamine hydroclorid, cyanocobalamin, riboflavin, axít folic và biotin), men làm bánh beta-glucan và chất chống oxy hóa (ascorbyl palmitat).
Sản phẩm chứa các thành phần có nguồn gốc từ sữa, đậu nành và cá.
Rửa tay và tiệt trùng dụng cụ pha chế thật sạch trước khi pha.
Đun nước sôi và để nguội đến nhiệt độ thích hợp.
Đổ nước đun sôi đã để nguội vào cốc/bình với lượng nước chính xác.
Lấy chính xác lượng sữa cần pha bằng thìa chuyên dụng đi kèm trong hộp.
Lắc nhẹ hoặc khuấy đều đến khi tan hoàn toàn.
Kiểm tra nhiệt độ trước khi bé sử dụng bằng cách nhỏ một giọt lên tay.
Dùng ngay hoặc tối đa 1 giờ sau khi pha.
Cho trẻ ăn bằng cốc, thìa hợp vệ sinh.
Không cho bé uống hoặc ăn lại phần thừa.
Bảo quản sữa bột ở nhiệt độ phòng.
Đậy kín nắp sau mỗi lần sử dụng.
Để nơi khô ráo và sử dụng trong vòng 1 tháng kể từ lần mở hộp đầu tiên.
Không đông lạnh sản phẩm và tránh nhiệt độ cao.
Lượng sữa pha dư bảo quản tủ lạnh ở 2 - 4 độ C trong 24h.